Phát âm là một trong những tiêu chí đánh giá vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh. Vì thế, việc tìm hiểu và học các cách phát âm chính xác là vô cùng cần thiết. Hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu về bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh để có một tài liệu học chính xác hơn nhé.
Trong tiếng Anh, chúng ta có 26 chữ cái, trong đó:
- 5 nguyên âm: a, o, i, u,e
- 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z
Nguyên âm
Là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng tược hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Bảng nguyên âm:
Nguyên âm đơn Nguyên âm đôi
/ i / / ei /
/ e / / ɔu /
/ ɔ / / eə /
/ ʊ / / ʊə /
/ ʌ / / ɑi /
/ ə / / ɑu /
/ i: / / iə /
/ æ / / ɔi /
/ ɔ: /
/ u: /
/ a: /
/ ɜ: /
Phụ âm:
Phụ âm trong tiếng Anh thường được chia là 3 loại: phụ âm vô thanh, phụ âm hữu thanh, và các loại phụ âm khác.
Là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm môi, răng, 2 môi va chạm… nhau trong quá trình phat âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phối hợp với nguyên âm.
Bảng phụ âm:
Phụ âm hữu thanh Phụ âm vô thanh Các phụ âm còn lại
/b/ /p/ /m/
/g/ /f/ /η/
/v/ /s/ /l/
/z/ /ʃ/ /j/
/d/ /k/ /n/
/dʒ/ /t/ /h/
/ð/ /θ/ /r/
/ʒ/ /tʃ/ /w/
Trên đây chính là bảng nguyên âm và phụ âm mà mình muốn giới thiệu với các bạn. Hi vọng nó sẽ thật sự bổ ích nhé. Chúc các bạn luôn học tốt.