Trung tâm tiếng Anh jaxtina

Các trung tâm liên kế với Jaxtina khả năng đọc hiểu – WEBSITE TRUNG TÂM DẠY TIẾNG ANHviết tốt và dễ dàng làm việc trong môi trường quốc tế với trung tâm tiếng Anh Việc đưa đến với các bạn học viên đội trung tâm luyện thi ielts tốt ở tphcm ngũ giáo viên có phong cách giảng dạy lôi cuốn, chuyên môn cao, trung tâm ngoại ngữ Harvard đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình luôn sẵn sàng phục vụ giúp đỡ học viên 24/7 tiếng anh công tylà những điều mà Jaxtina https://letstalkenglishcenter.comluôn cam kết thực hiện công ty thiết kế web uy tín tại việt nam.trung tâm đào tạo SEO uy tín

Cách nói “không có chi”, “không có gì” trong tiếng Anh.

“Không có chi”, “không có gì” chính là những câu thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh. Mặc dù thế, các bạn đã nắm được hết các cách nói “Không có gì” trong tiếng Anh hay chưa? Hãy cùng mình khám phá ngay dưới đây nhé.
No problem: Không sao đâu.
Được sử dụng trong ngữ cảnh bình thường, không quá trang trọng
Ví dụ:

  • Could you help me with my homework, sister?
    Okay, No problem!

You are welcome/ You are very welcome: Không có gì đâu mà.

Thường được sử dụng một cách trang trọng.
Ví dụ:

  • Thank you for helping me complete the thesis, lecturer.
    You are welcome!

Not at all: Không có gì.

Dùng trong văn phong thông thường
Ví dụ:

  • Do you feel tired?
    Not at all

Of course/ Prego: Đương nhiên là không sao mà

Dùng trong trường hợp thông thường
Ví dụ:

  • Are you a fan of K-Pop?
    Of course!

It’s nothing: Không có gì đâu

Dùng trong cả hai trường hợp, trang trọng và thông thường
Ví dụ:

  • Thank you for taking care our child while we were far from home.
    It’s nothing!

No worries/ No stress: Đừng bận tâm nhé

Là cách nói thông thường.
Ví dụ:

  • I’m so sorry for breaking your vase of your house.
    No worries, I have just bought a new one.

Cool: Ổn mà

Là cách nói thông thường.
Ví dụ:

  • Are you okay with the difference in weather?
    Cool! I really like it!

It’s all gravy: Mọi thứ đều ổn mà .

Là cách diễn đạt thông thường.
Ví dụ:

  • How is  your new workplace?
    It’s all gravy.

That’s absolutely fine: mọi thứ hoàn toàn ổn

Là cách diễn đạt thân  mật, trang trọng.
Ví dụ:

  • Is your work okay?
    That’s absolutely fine!

Sure thing: chắc chắn rồi.

Là cách diễn đạt thông thường.
Ví dụ:

  • Could you help me with this heavy luggage?
    Sure thing. Let me take it into the house.

Certainly: Chắc chắn rồi

Cách nói thân mật, trang trọng
Ví dụ:

  • Could you buy for me a cup of coffee?
    Certainly, darling!

It’s my plesure/ My plesure: Đó là niềm vinh hạnh của tôi

Là cách nói trang trọng, thân mật.
Ví dụ:

  • Thank for agreeing to meet with me
    It’s my pleasure!

Rất thú vị đúng không nào? Còn chờ gì nữa mà không “take note” lại và đưa chúng vào sử dụng hàng ngày ngay thôi.