Trung tâm tiếng Anh jaxtina

Các trung tâm liên kế với Jaxtina khả năng đọc hiểu – WEBSITE TRUNG TÂM DẠY TIẾNG ANHviết tốt và dễ dàng làm việc trong môi trường quốc tế với trung tâm tiếng Anh Việc đưa đến với các bạn học viên đội trung tâm luyện thi ielts tốt ở tphcm ngũ giáo viên có phong cách giảng dạy lôi cuốn, chuyên môn cao, trung tâm ngoại ngữ Harvard đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình luôn sẵn sàng phục vụ giúp đỡ học viên 24/7 tiếng anh công tylà những điều mà Jaxtina https://letstalkenglishcenter.comluôn cam kết thực hiện công ty thiết kế web uy tín tại việt nam.trung tâm đào tạo SEO uy tín

Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh

Động từ nguyên mẫu là cấu trúc thường gặp nhất của động từ. Chính vì thế, một trong những điều quan trọng nhất đối với chúng ta đó là nắm vững được ngữ pháp về động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng mình ôn tập lại chúng nhé.
Động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh có hai hình thức:

  • Động từ nguyên mẫu có “to”: to + V
  • Động từ nguyên mẫu không “to”: động từ gốc

Động từ nguyên mẫu có “to”

Được dùng để chỉ mục đích, ý định hay một hành động.
Ví dụ:

  • I went out to buy a pen.
  • She called to her mother to ask clearly.

Dùng để chỉ một cái gì đó có thể, hoặc sẽ được làm.
Ví dụ:

  • The children need a garden to play in.
  • I would like a sandwich to eat.

Được dùng như một danh từ
Ví dụ:

  • To become an ideal person is really difficult.
  • To apply this possition, you need to fill out the form.

MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT CỦA ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO”
Subject + to be + adjective (+ for/of someone) + to-infinitive
Ví dụ:

  • It is good to talk him.
  • It is good of you to talk to him

Subject + to be + noun phrase + to-infinitive
Ví dụ:

  • It was a stupid place to park.
  • That is a dangerous wat to behave.

Động từ nguyên mẫu không “to”

Dùng sau các động từ khuyết thiếu: “can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and would.”
Ví dụ:

  • I can’t go out tonight.
  • You should take the doctor’s advices.

Dùng sau các động từ động từ chỉ tri giác: see, hear, feel, watch.
Ví dụ:

  • He saw her fall from the cliff.
  • She felt the spider crawl up her leg.

Đứng sau động từ “Make” và “Let”
Ví dụ:

  • Let’s go out tonight
  • Don’t make me feel uncomfortable.

Đứng sau cụm từ “Had better”
Ví dụ:

  • She had better ask him not to come.
  • We had better reserve a room in the hotel.

Đứng sau từ để hỏi “Why” khi đưa ra lời gợi ý.
Ví dụ:

  • Why wait until tomorrow?
  • Why not ask him now?

Trên đây chính là ngữ pháp về động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm chắc vì nó rất quan trọng. Chúc các bạn luôn học thật tốt nhé.