Giới từ là một trong những loại từ vựng được sử dụng vô cùng nhiều và thường xuyên trong tiếng Anh. Chúng đóng vai trò quan trọng, chính vì thế mỗi chúng ta khi học, sử dụng tiếng Anh đều cần phải nắm vững cách sử dụng của chúng. Có rất nhiều giới từ và chúng thường không có một quy tắc sử dụng nhất định. Vì vậy, chúng ta cần ghi nhớ những cụm từ đi liền với giới từ để tránh nhầm lẫn mỗi khi sử dụng.
VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Đứng trước danh từ và đứng sau động từ “tobe”
Ví dụ:
- Your book is on the table.
Đứng sau động từ:
Ví dụ:
- I live in Hanoi
Đứng sau tính từ.
Ví dụ:
- I’m not scared of living abroad.
MỘT SỐ LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Chỉ vị trí, nơi chốn của cái gì đó
about
above across at before behind below |
beneath
beside beyond by in off on |
over
through to toward under within without |
Ví dụ:
- Her bag was under the chair.
- The dog crawled between us and lay down at our feet.
- His flat was over the shop.
- The child is in the room.
- Giới từ chỉ thời gian:
after
at before behind by |
during
for from in on |
since
throughout forward until within |
Ví dụ:
- They arrived on
- The class starts at 9 a.m.
- Shortly after their marriage they moved to Colorado.
- Giới từ chỉ cách thức: by, without
Ví dụ:
- We went by
- They stared at each other without
- Giới từ chỉ nguyên nhân, lí do:
at
for from of |
On thanks to
Over owing to Through by means of With |
Ví dụ:
- We crossed the stream by means of a log.
- Thanks to good organization and hard work, the benefit concertwas a great success.
- Giới từ chỉ mục đích:
After
at for |
on
to |
Ví dụ:
- We go to school everyday to gain
- Let me do it for her.
Một số giới từ thường dùng:
AT, IN, ON: chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At | Dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút, giây.. | I usually go to work at 8.00am.
|
In | Dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm và một phần của ngày. | In summer, the weather is very hot. |
On | dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) | I don’t go to school on Sunday. |
IN, INTO, OUT OF
In | Dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) | In the classroom, in the box….. |
Into | Dùng để chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong | He goes into the room |
Out of | Dùng để chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài | I go out of the classroom. |
FOR, DURING, SINCE:
For | Dùng để đo khoảng thời gian | I have lived far from home for 2 years. |
During | Dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện | She helped me clean my house during Sunday.
|
Since | Dùng để đánh dấu thời gian | I haven’t seen him since 2016. |
AT, TO
At | Dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”. | at the door,at home….
|
To | Dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó. | My mother usually takes me to my school.
|
ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
On | Dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên | On the wall,on the bookshelf………
|
Over | Dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) | dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) |
Above | Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
|
The kites fly above our heads. |
TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
Till | Dùng cho thời gian và không gian. | My parent didn’t eat till we came home. |
Untill | Dùng với thời gian | He practiced the piano until 11.pm yesterday.
|
Giới từ là một trong những ngữ pháp rất thú vị trong tiếng Anh và chúng ta cần tìm hiểu rất nhiều về nó để có thể sử dụng chính xác. Hi vọng bài viết trên hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tốt.