Trung tâm tiếng Anh jaxtina

Các trung tâm liên kế với Jaxtina khả năng đọc hiểu – WEBSITE TRUNG TÂM DẠY TIẾNG ANHviết tốt và dễ dàng làm việc trong môi trường quốc tế với trung tâm tiếng Anh Việc đưa đến với các bạn học viên đội trung tâm luyện thi ielts tốt ở tphcm ngũ giáo viên có phong cách giảng dạy lôi cuốn, chuyên môn cao, trung tâm ngoại ngữ Harvard đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình luôn sẵn sàng phục vụ giúp đỡ học viên 24/7 tiếng anh công tylà những điều mà Jaxtina https://letstalkenglishcenter.comluôn cam kết thực hiện công ty thiết kế web uy tín tại việt nam.trung tâm đào tạo SEO uy tín

Too và Enough | Cách dùng, cấu trúc và bài tập

“Too” và “Enough” là một trong những từ vựng cơ bản trong tiếng Anh mà chúng ta cần phải thuộc nằm lòng về cách sử dụng và cấu trúc của nó. Chính vì thế, nếu chưa chắc chắn về chúng, hãy cùng mình ôn tập lại và sử dụng thật chính xác nhé.

“Too”

  • Được coi như một trạng từ, nhằm bổ nghĩa cho tính từ. Dùng để nhấn mạnh mức độ của một sự vật, sự việc, thường mang sắc thái tiêu cực, mang lại một kết quả không hay.

Cấu trúc:
 Too + tính từ + to_V
Ví dụ:

  • She is too young to drive a car.
  • This homework is too hard to

Too + trạng từ + to_V
Ví dụ:

  • He ran too slow to catch his boy.

Too much + danh từ không đếm được
Ví dụ:

  • My brother has too much weight to run fast.

Too many + danh từ đếm được
Ví dụ:

  • She gave me too many candys.

“Enough”

  • Dùng để nhấn mạnh mức độ vừa đủ của một sự vật, sự việc. Thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc tính từ.

Cấu trúc:
Tính từ + enough + to_V
Ví dụ:

  • She is old enough to drink wine.
  • He is intelligent enough to solve this problem.

Enough+ danh từ
Ví dụ:

  • We don’t have enough time to do this work.

Trạng từ + enough
Ví dụ:

  • He drives carefully enough to have your belief.

BÀI TẬP: Viết lại các câu sau, sử dụng “Too” hoặc “Enough”

1This soup is very hot. We can’t eat it.

=> ……………………………………………………………

2.These oranges are ripe. You can eat them.

=> ……………………………………………………………..

3.This morning is very cold. We couldn’t go swimming.

=> ………………………………………………………………..

4.She can’t carry the box; it’s very heavy.

=> ……………………………………………………….

5.The room was very dirty. Nobody can learn it

=> …………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN

  1. This soup is too hot for us to eat.
  2. These oranges are ripe enough for you to eat.
  3. This morning is too cold for us to go swimming
  4. The box is too heavy for her to carry.
  5. The room was too dirty to learnt.