Khi học tiếng Anh, chúng ta đã được nghe và gặp rất nhiều từ ghép. Tuy nhiên, liệu rằng chúng ta đã biết rõ về cách sử dụng và định nghĩa về nó như thế nào hay chưa? Vậy thì hãy cùng mình đi tìm hiểu và khám phá nhé.
Định nghĩa:
Từ ghép( phức từ), là những từ được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau. Trong từ ghép cơ bản bao gồm: Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ & tính từ ghép.
Các loại từ ghép
Danh từ ghép:
Là loại danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép.
Danh từ ghép có 3 loại:
• Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (swimming pool)
• Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)
• Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bathroom)
Cách thành lập danh từ ghép:
Danh từ + danh từ: bathroom, bedroom, policeman,….
Danh từ + động từ: car park, …
Động từ_ ing+ danh từ: living room, swimming pool,..
Danh từ + Giới từ: full moon
Tính từ + Danh từ: greenhouse, software ,…..
Động từ + giới từ: Check – in,…..
Cụm danh từ:
Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.
Cách thành lập cụm danh từ: Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ
Chúng ta có thể có một hoặc là nhiều tính từ đi kèm, nếu có nhiều tính từ thì ta sắp sếp tính từ theo thức tự sau :
Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose
Ví dụ: a black leather handbag.
Cụm danh động từ:
Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).
Ví dụ:
- The last step is wrapping colorful paper around the box.
- The most interesting part of our trip was watching the sun setting.
Tính từ ghép:
Là từ được cấu thành từ hai ( hoặc hơn hai) từ tạo nên.
Cách thành lập tính từ ghép:
Danh từ + Tính từ:
Ví dụ :
- snow-white ( trắng như tuyết )
- home-sick ( nhớ nhà )
- Car sick ( say xe)
Tính từ + Danh từ( thêm “ed”)
Ví dụ :
– kind-hearted ( tốt bụng)
– strong-minded ( cứng cỏi, kiên quyết )
– Long – legged ( chân dài)
Danh từ + danh từ( thêm “ed”)
Ví dụ :
– lion-hearted ( có trái tim sư tử, can đảm )
– heart-shaped ( hình trái tim )
Giới từ + Danh từ
Ví dụ :
– overseas ( ở hải ngoại )
Trạng từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
– well-educated ( được giáo dục tốt )
– well-known ( nổi tiếng )
Tính từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
– easy-going ( dễ tính )
– good-looking ( đẹp trai, dễ nhìn )
Danh từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
– Gold-plated ( mạ vàng )
– hand-made ( tự tay làm )
Danh từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
– money-making ( hái ra tiền )
– hair-raising ( dựng tóc gáy )
– nerve-wracking ( căng thẳng thần kinh )
– heart-breaking ( cảm động )
Một số tình từ đặc biệt khác
Ví dụ :
– life and dead ( sinh tử )
– day-to-day ( hằng ngày )
– down-to-earth ( thực tế )
– out-of-the-way ( hẻo lánh )
– arty-crafty ( về mỹ thuật )
– la-di-da ( hào nhoáng )
– criss-cross ( chằng chịt )
– per capita ( tính theo đầu người )
Trên đây chính là những gì chúng ta cần nắm vững về từ ghép. Hi vọng các bạn sẽ luôn học thật chăm chỉ nhé.